Thông báo khai báo vũ khí thô sơ tại Công an xã, phường, thị trấn
27/08/2021
Thông báo khai báo vũ khí thô sơ tại Công an xã, phường, thị trấn
Cơ quan Công bố/Công khai
|
Bộ Công An
|
Mã thủ tục
|
BCA-153771
|
Cấp thực hiện
|
Cấp Xã
|
Loại TTHC
|
TTHC được luật giao quy định chi tiết
|
Lĩnh vực
|
Quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
|
Trình tự thực hiện
|
+ Bước 1: Tập thể, cá nhân sở hữu vũ khí thô sơ dùng làm hiện vật để trưng bày, triển lãm, đồ gia bảo phải khai báo với Công an xã, phường, thị trấn nơi đặt trụ sở hoặc nơi cư trú vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.
+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ theo dõi hồ sơ đã tiếp nhận; ghi và giao giấy biên nhận hồ sơ cho người đến nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai lại. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không tiếp nhận cho tập thể, cá nhân đã đề nghị.
+ Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hồ sơ, tập thể, cá nhân khai báo vũ khí thô sơ đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả thông báo khai báo vũ khí thô sơ.
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an xã, phường, thị trấn.
|
Thành phần hồ sơ
|
STT
|
Loại giấy tờ
|
Mẫu đơn, tờ khai
|
Số lượng
|
1
2
3
|
+ Văn bản đề nghị;
+ Bản kê khai vũ khí thô sơ, bản sao giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ (nếu có);
+ Giấy giới thiệu kèm theo bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
|
Không
|
01
01
01
|
|
Số bộ hồ sơ
|
01 (một) bộ.
|
Phí
|
Không có thông tin
|
Lệ phí
|
Không có thông tin
|
Mức giá
|
Không có thông tin
|
Thời hạn giải quyết
|
03 ngày làm việc.
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân, tổ chức
|
Cơ quan thực hiện
|
Công an cấp xã
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định
|
Công an cấp xã
|
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an xã, phường, thị trấn.
|
Cơ quan được ủy quyền
|
Không có thông tin
|
Cơ quan phối hợp
|
Không có thông tin
|
Kết quả thực hiện
|
Thông báo khai báo vũ khí thô sơ.
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
+ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ (Luật số 14/2017/QH14 ngày 20/6/2017).
+ Nghị định số 79/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 16/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 17/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trang bị vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
+ Thông tư số 18/2018/TT-BCA ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu và trình tự cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy phép, Giấy xác nhận về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, thông báo xác nhận khai báo vũ khí thô sơ.
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC
|
Không có thông tin
|
Đánh giá tác động TTHC
|
Không có thông tin
|